Dinar Kuwait

admin

Đồng tiền bạc Kuwait với ký hiệu Dinar, được phát triển vô năm 1961. Từ 18 mon 3 năm 1975 cho tới ngày 4 mon một năm 2003, đồng Dinar được neo chặt vào trong 1 rổ chi phí tệ với kiểm soát và điều chỉnh. Từ ngày 5 mon một năm 2003 cho tới đôi mươi mon 5 trong năm 2007, việc neo chặt được gửi thanh lịch 1 đồng đồng dola = 0,29963 Dinar với biên chừng ±3,5%.[1] Tỷ giá chỉ ngân hàng TW tính khoảng tầm 1 dinar = $4,15 (USD). Từ 16 mon 6 trong năm 2007, đồng Dinar Kuwait được neo chặt lại với cùng 1 rổ những chi phí tệ,[2] và ni có mức giá trị khoảng tầm 3,55 USD. Nó là đồng xu tiền có mức giá trị tối đa trái đất.

Dinar Kuwait
دينار كويتي (tiếng Ả Rập)

Mặt trước của tờ 1 Dinar năm 2014

Mã ISO 4217KWD
Ngân mặt hàng trung ươngNgân mặt hàng Trung ương Kuwait
 Websitewww.cbk.gov.kw
Sử dụng tại Kuwait
Lạm phát4.7%
 NguồnThe World Factbook, 2011 est.
Đơn vị nhỏ hơn
11,000fil
Ký hiệuد.ك or K.D.
Tiền kim loại
 Thường dùng5, 10, đôi mươi, 50, 100 fils
Tiền giấy14, 12, 1, 5, 10, đôi mươi dinars
Tỷ giá chỉ khoảng của dinar Kuwait với USD (fil)[3]