Cho các thí nghiệm sau, hãy điền vào chỗ trống: a. Cho Mg tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu (Miễn phí)

admin

Câu hỏi:

09/11/2024 5,785

a) Chất tan trong X gồm: MgCl2, FeCl2 và FeCl3 dư.

Giải thích:

Mg + 2FeCl3 → MgCl2 + 2FeCl2

b) Chất tan trong Y gồm: Fe(NO3)3 và AgNO3

Giải thích:

Fe + 2Ag+  → Fe2+ + 2Ag

Fe2+ + Ag+  → Fe3+  + Ag

c) Công thức của hai muối trong Z là: Mg(NO3)2 và Al(NO3)3 

Giải thích:

Mg + Cu2+  → Mg2+ + Cu

2Al + 3Cu2+  → 2Al3+ + 3Cu

Dung dịch Z chứa 2 muối nên Cu2+ hết, chất tan trong Z gồm: Mg(NO3)2 và Al(NO3)3 

Nhà sách VIETJACK:

🔥 Đề thi HOT:

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho sức điện động chuẩn của các pin điện hoá sau:

Epin(T-X) = 2,46 V; E°pin (T – Y) = 2,00 V; E°pin (Z – Y) = 0,90 V (với X, Y, Z, T là bốn kim loại). Hãy sắp xếp các kim loại này theo chiều tăng dần tính khử.

Câu 2:

Cho pin điện hoá Zn– Fe, xác định các chất ion đóng vai trò là chất khử, chất oxi hoá trong pin:

A. Zn là chất khử, Fe2+ là chất oxi hoá.                   

B. Zn là chất oxi hoá, Fe2+ là chất khử.

C. Zn2+ là chất khử, Fe là chất oxi hoá.         

D. Zn2+ là chất oxi hoá, Fe là chất khử.

Câu 3:

Cho các kim loại Al, Mg, Fe, Cu lần lượt tác dụng với lượng dư mỗi dung dịch chứa lần lượt ion Fe3+, Cu2+, Ag+. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra (nếu có).

Câu 4:

Cho pin điện hoá Al-Pb. Quá trình xảy ra ở cực âm của pin là

A. Al3+ + 3e →Al.                    

B. Pb2+ + 2e →Pb.

C. Al → Al3+ + 3e.                   

D. Pb →  Pb2+ + 2e.

Câu 5:

Cho pin điện hóa Pb – Cu có sức điện động chuẩn E°pin (Pb – Cu) = 0,47 V, pin Zn – Cu có sức điện động chuẩn E°pin (Zn – Cu) = 1,10 V. Tính sức điện động chuẩn của pin Zn – Pb.

Câu 6:

Cho giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hoá - khử: EFe2+/Feo=0,44V; ECu2+/Cuo=0,34VEAg+/Ago=0,80V

Hãy cho biết ion nào có thể oxi hoá được kim loại Fe.