Bài viết Cách tính độ dài vecto, khoảng cách giữa hai điểm trong hệ tọa độ với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách tính độ dài vecto, khoảng cách giữa hai điểm trong hệ tọa độ.
Cách tính độ dài vecto, khoảng cách giữa hai điểm trong hệ tọa độ (cực hay, chi tiết)
1. Phương pháp giải
Độ dài vecto
- Định nghĩa: Mỗi vecto đều có một độ dài, đó là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vecto đó. Độ dài của vecto được ký hiệu là |
|.
Do đó đối với các vectơ ta có:
- Phương pháp: muốn tính độ dài vectơ, ta tính độ dài cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vectơ.
- Trong hệ tọa độ: Cho
Độ dài vectơ
Khoảng cách giữa hai điểm trong hệ tọa độ
Áp dụng công thức sau
Trong mặt phẳng tọa độ, khoảng cách giữa hai điểm M(xM;yM) và N(xN;yN) là
2. Bài tập tự luyện
Ví dụ minh họa hoặc bài tập có giải
Ví dụ 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai vectơ =(4;1) và
=(1;4). Tính độ dài vectơ
Hướng dẫn giải:
Ta có:
Ví dụ 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tính khoảng cách giữa hai điểm M(1; -2) và N (-3; 4).
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Ví dụ 3: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(1; 4), B(3; 2), C(5; 4). Chu vi P của tam giác đã cho.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Ví dụ 4: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho bốn điểm A(-1; 1), B(0; 2), C(3; 1) và D(0; -2). Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Tứ giác ABCD là hình bình hành
B. Tứ giác ABCD là hình thoi
C. Tứ giác ABCD là hình thang cân
D. Tứ giác ABCD không nội tiếp được đường tròn
Hướng dẫn giải:
Từ (1) và (2) suy ra ABCD là hình thang cân (hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân).
Đáp án C
Ví dụ 5: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(1;3) và B(4;2). Tìm tọa độ điểm C thuộc trục hoành sao cho C cách đều hai điểm A và B.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Bài tập bổ sung
Bài 1. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, tính khoảng cách giữa hai điểm M(2; 3) và N(–3; 5).
Bài 2. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho vectơ . Tính độ dài vectơ .
Bài 3. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho vectơ và . Tính độ dài vectơ và .
Bài 4. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho tam giác ABC có A(1; 2) ; B(–3; 3) và C (5; –4). Tính chu vi của P của tam giác đã cho.
Bài 5. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho bốn điểm A(1; 4), B(5; 4), C(6; 1) và D(0; 1). Chứng minh tứ giác ABCD là hình thang cân.
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác khác:
- Công thức, cách tính góc giữa hai vecto (cực hay, chi tiết)
- Cách chứng minh Hai vecto vuông góc (cực hay, chi tiết)
- Tìm m để góc giữa hai vecto bằng một số cho trước cực hay (45 độ, góc nhọn, góc tù)
- Cách giải bài tập về Định lí Cô-sin trong tam giác (cực hay, chi tiết)
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
tich-vo-huong-cua-hai-vecto-va-ung-dung.jsp
Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học