Các vận động viên chơi thể thao thường ăn chuối chín vào giờ giải lao vìC. chuối chín có chứa hàm lượng đường lactose cao. (Miễn phí)

admin

Câu hỏi:

28/11/2022 5,088

A. chuối chín có chứa hàm lượng đường glucose cao.

Đáp án chính xác

B. chuối chín có chứa hàm lượng đường saccharose cao.

C. chuối chín có chứa hàm lượng tinh bột cao.

D. chuối chín có chứa hàm lượng đường lactose cao.

Trả lời:

verified

Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: A

Trong chuối chín có chứa hàm lượng đường glucose cao. Khi các vận động viên ăn chuối chín, đường được hấp thụ và nhanh chóng được phân giải để bổ sung năng lượng đã bị tiêu hao cho cơ thể sau quá trình chơi thể thao.

Nhà sách VIETJACK:

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Chất nào dưới đây là lipid phức tạp?

A. Mỡ.

B. Dầu.

C. Sáp.

D. Phospholipid.

Câu 2:

Cho các phát biểu sau về vai trò của các carbohydrate trong tế bào và cơ thể:

(1) Tinh bột là nguồn năng lượng dự trữ ở các loài thực vật.

(2) Glycogen là nguồn năng lượng dự trữ ở cơ thể động vật và nấm.

(3) Glucose là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào.

(4) Lactose là đường sữa, được sản xuất để cung cấp cho các con non.

Số phát biểu đúng là

A. 2.   

B. 3.   

C. 4.   

D. 1.

Câu 3:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các loại carbohydrate?

A. Trong tế bào, loại đường đơn phổ biến chỉ có đường 6 carbon.

B. Saccharose là loại đường đa có nhiều trong thực vật như mía và củ cải đường.

C. Lactose là loại đường đôi có nhiều trong mầm lúa mạch, kẹo mạch nha.

D. Các loại đường đa phổ biến ở sinh vật gồm tinh bột, cellulose, glycogen, chitin.

Câu 4:

Đại phân tử sinh học chiếm tỉ lệ nhiều nhất trong cơ thể sinh vật là

A. carbohydrate.

B. lipid.

C. proten.

D. nucleic acid.

Câu 5:

Cho các vai trò sau:

(1) Là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho cơ thể.

(2) Tham gia cấu trúc màng sinh chất.

(3) Tham gia điều hòa sinh sản ở động vật.

(4) Xúc tác cho các phản ứng sinh học.

Số vai trò đúng với vai trò của lipid trong tế bào và cơ thể là

A. 2.   

B. 3.   

C. 4.   

D. 1.

Câu 6:

Cho các loại carbohydrate sau:

(1) Ribose.

(2) Glucose.

(3) Fructose.

(4) Saccharose.

(5) Maltose.

(6) Galactose.

Trong số các carbohydrate trên, số carbohydrate thuộc nhóm đường đôi là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 7:

Cho các phân tử sau đây:

(1) Carbohydrate.

(2) Lipid.

(3) Protein.

(4) Nucleic acid.

Trong các phân tử trên, số phân tử là phân tử sinh học có vai trò quan trọng trong tế bào là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Bình luận

Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận

Bình luận